Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm là gì? Các quy định cụ thể

giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm

Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm là gì? Những chủ thể nào cần phải xin giấy và quy trình cấp giấy chứng nhận ra sao. Hãy cùng WinTem tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm là gì?

Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm là giấy phép mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ thể kinh doanh trong các lĩnh vực: thực phẩm, phụ gia, dụng cụ dùng để chứa thực phẩm,… để chứng nhận cơ quan đó có đủ điều kiện về an toàn thực phẩm, đảm bảo quyền lợi cho người tiêu dùng và phục vụ cho công tác quản lý của Nhà nước.

Quy định về cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm

Cơ sở nào phải có Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm

Có phải tất cả các cơ sở kinh doanh về thực phẩm đều phải có giấy chứng nhận an toàn thực phẩm?

Câu trả lời là Không. Những cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm sau đây không phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi hoạt động, tuy nhiên phải tuân thủ các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tương ứng.

  • Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
  • Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;
  • Sơ chế nhỏ lẻ;
  • Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;
  • Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;
  • Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;
  • Nhà hàng trong khách sạn;
  • Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
  • Kinh doanh thức ăn đường phố

Những cơ sở không thuộc một trong các trường hợp trên nhưng đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực, thì cũng không cần phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

Cơ sở pháp lý: khoản 1 Điều 11 và Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP

thực phẩm sạch
thực phẩm sạch

Điều kiện cấp giấy Chứng nhận an toàn thực phẩm

Cơ sở được cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm khi đáp ứng 2 điều kiện sau: Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và có đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định pháp luật.

Tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn

Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải bảo đảm các điều kiện sau đây:

  • Có địa điểm, diện tích thích hợp, có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại;
  • Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
  • Có đủ trang thiết bị phù hợp để xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản và vận chuyển các loại thực phẩm khác nhau;
  • Có đủ trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện rửa và khử trùng, nước sát trùng, thiết bị phòng, chống côn trùng và động vật gây hại;
  • Có hệ thống xử lý chất thải và được vận hành thường xuyên theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
  • Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu thực phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
  •  Tuân thủ quy định về sức khỏe, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

Cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe phải đáp ứng điều kiện chung về bảo đảm an toàn thực phẩm và các yêu cầu sau:

  • Phải thiết lập và duy trì hệ thống quản lý chất lượng để kiểm soát quá trình sản xuất và lưu thông phân phối;
  • Đủ nhân viên có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí công việc được giao và được huấn luyện đào tạo kiến thức cơ bản về GMP, về an toàn thực phẩm và kiến thức chuyên môn liên quan;
  • Hệ thống nhà xưởng, thiết bị và tiện ích phụ trợ được thiết kế, xây dựng, lắp đặt phù hợp với mục đích sử dụng,
  • Thực hiện và lưu đầy đủ hồ sơ, tài liệu về sản xuất, kiểm soát chất lượng, lưu thông phân phối sản phẩm;
  • Mọi thao tác sản xuất phải thực hiện theo quy trình, hướng dẫn;
  • Có bộ phận kiểm soát chất lượng để bảo đảm sản phẩm được sản xuất theo các điều kiện, quy trình phù hợp
  •  Nguyên vật liệu không được duyệt xuất để sử dụng, sản phẩm không được duyệt xuất bán khi chưa được đánh giá đạt chất lượng theo yêu cầu;
  • Trong trường hợp kiểm nghiệm hoặc sản xuất theo hợp đồng thì bên nhận hợp đồng phải có đủ nhà xưởng, trang thiết bị và nhân sự đáp ứng yêu cầu bên giao và tuân thủ quy định về điều kiện kiểm nghiệm;
  • Có quy trình quy định giải quyết khiếu nại, thu hồi sản phẩm, hoạt động tự kiểm tra;

Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong bảo quản thực phẩm:

  • Nơi bảo quản và phương tiện bảo quản phải có diện tích đủ rộng để bảo quản từng loại thực phẩm khác nhau;
  •  Ngăn ngừa được các tác động của môi trường;
  • Tuân thủ các quy định về bảo quản của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong vận chuyển thực phẩm:

  • Phương tiện vận chuyển được chế tạo bằng vật liệu không làm ô nhiễm thực phẩm hoặc bao gói thực phẩm, dễ làm sạch;
  •  Bảo đảm điều kiện bảo quản thực phẩm trong suốt quá trình vận chuyển;
  • Không vận chuyển thực phẩm cùng hàng hoá độc hại hoặc có thể gây nhiễm chéo ảnh hưởng đến chất lượng thực phẩm.

Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với nơi chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống:

  • Bếp ăn được bố trí bảo đảm không nhiễm chéo giữa thực phẩm chưa qua chế biến và thực phẩm đã qua chế biến.
  •  Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ việc chế biến, kinh doanh.
  •  Có dụng cụ thu gom, chứa đựng rác thải, chất thải bảo đảm vệ sinh.
  • Cống rãnh ở khu vực cửa hàng, nhà bếp phải thông thoát, không ứ đọng.
  •  Nhà ăn phải thoáng, mát, đủ ánh sáng, duy trì chế độ vệ sinh sạch sẽ, có biện pháp để ngăn ngừa côn trùng và động vật gây hại.
  • Có thiết bị bảo quản thực phẩm, nhà vệ sinh, rửa tay và thu dọn chất thải, rác thải hàng ngày sạch sẽ.
  •  Người đứng đầu đơn vị có bếp ăn tập thể có trách nhiệm bảo đảm an toàn thực phẩm.

 Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống

  • Có dụng cụ, đồ chứa đựng riêng cho thực phẩm sống và thực phẩm chín.
  • Dụng cụ nấu nướng, chế biến phải bảo đảm an toàn vệ sinh.
  • Dụng cụ ăn uống phải được làm bằng vật liệu an toàn, rửa sạch, giữ khô.
  • Tuân thủ quy định về sức khỏe, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

 Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong chế biến và bảo quản thực phẩm

  • Sử dụng thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm phải rõ nguồn gốc và bảo đảm an toàn, lưu mẫu thức ăn.
  •  Thực phẩm phải được chế biến bảo đảm an toàn, hợp vệ sinh.
  • Thực phẩm bày bán phải để trong tủ kính hoặc thiết bị bảo quản hợp vệ sinh.

Cơ sở pháp lý: Điều 19,20,21,28,29,30 khoản 1 Điều 34 Luật An toàn thực phẩm 2010 và khoản 2 Điều 11 Nghị định 15/2018/NĐ-CP.

Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm gồm có:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm;
  •  Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm;
  • Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
  • Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

Cơ sở pháp lý: Điều 36 Luật An toàn thực phẩm 2010 và khoản 1 Điều 4 Thông tư 43/2018/TT-BCT

Quy trình xin cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm

Bước 1: Nộp hồ sơ xin cấp giấy Chứng nhận an toàn thực phẩm tại cơ quan có thẩm quyền.

Bước 2: Cơ quan nhà nước tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ

Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp không hợp lệ phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ.

Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền Thành lập Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở

Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở. Đoàn thẩm định này do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc cơ quan được ủy quyền thẩm định ban hành quyết định thành lập.

Bước 4: Tiến hành thẩm định thực tế

Kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận gửi cơ quan có thẩm quyền với hồ sơ gốc lưu tại cơ sở; Thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm tại cơ sở theo quy định.

Bước 5: Kết quả thẩm định

Kết quả thẩm định phải ghi rõ “Đạt” hoặc “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” vào Biên bản thẩm định. Trường hợp “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” phải ghi rõ lý do trong Biên bản thẩm định.

Bước 6: Cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm

Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho cơ sở.

Mẫu giấy chứng nhận an toàn thực phẩm

Mẫu giấy chứng nhận an toàn thực phẩm
Mẫu giấy chứng nhận an toàn thực phẩm

Một số câu hỏi thường gặp

Cơ quan nào cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm

Với mỗi lĩnh vực khác nhau thì thẩm quyền cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cũng thuộc về các cơ quan nhà nước khác nhau. Có 3 cơ quan chính là Bộ công thương, Sở công thương và Bộ Y tế.

Thẩm quyền của Bộ công thương:

Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm có công suất thiết kế:

  • Rượu: Từ 03 triệu lít sản phẩm/năm trở lên;
  • Bia: Từ 50 triệu lít sản phẩm/năm trở lên;
  • Nước giải khát: Từ 20 triệu lít sản phẩm/năm trở lên;
  •  Sữa chế biến: Từ 20 triệu lít sản phẩm/năm trở lên;
  • Dầu thực vật: Từ 50 ngàn tấn sản phẩm/năm trở lên;
  • Bánh kẹo: Từ 20 ngàn tấn sản phẩm/năm trở lên;
  • Bột và tinh bột: Từ 100 ngàn tấn sản phẩm/năm trở lên;

Chuỗi cơ sở kinh doanh thực phẩm (trừ chuỗi siêu thị mini và chuỗi cửa hàng tiện lợi có diện tích tương đương siêu thị mini theo quy định của pháp luật); Cơ sở bán buôn thực phẩm (bao gồm cả thực phẩm tổng hợp) trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên. Đối với cơ sở có kết hợp cả sản xuất thực phẩm thì công suất thiết kế phải nhỏ hơn quy định nêu trên.

Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh tại cùng một địa điểm có công suất thiết kế theo quy định ở trên.

Đối với cơ sở sản xuất nhiều loại sản phẩm thực phẩm hoặc đối với cơ sở không thực hiện công đoạn sản xuất nhưng kinh doanh nhiều loại sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ 2 cơ quan quản lý chuyên ngành trở lên sẽ thuộc thẩm quyền của Bộ công thương nếu có quy mô sản xuất theo quy định nêu trên;

Thẩm quyền của Sở công thương: 

Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm có công suất thiết kế nhỏ hơn các cơ sở quy định:

  • Rượu: Từ 03 triệu lít sản phẩm/năm trở lên;
  • Bia: Từ 50 triệu lít sản phẩm/năm trở lên;
  • Nước giải khát: Từ 20 triệu lít sản phẩm/năm trở lên;
  • Sữa chế biến: Từ 20 triệu lít sản phẩm/năm trở lên;
  • Dầu thực vật: Từ 50 ngàn tấn sản phẩm/năm trở lên;
  • Bánh kẹo: Từ 20 ngàn tấn sản phẩm/năm trở lên;
  •  Bột và tinh bột: Từ 100 ngàn tấn sản phẩm/năm trở lên;

 Cơ sở bán buôn, bán lẻ thực phẩm (bao gồm cả thực phẩm tổng hợp) của thương nhân trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; chuỗi siêu thị mini và chuỗi cửa hàng tiện lợi có diện tích tương đương siêu thị mini theo quy định của pháp luật;

Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh tại cùng một địa điểm có công suất thiết kế theo quy định tại điểm a khoản này;

Đối với cơ sở sản xuất nhiều loại sản phẩm thực phẩm hoặc đối với cơ sở không thực hiện công đoạn sản xuất nhưng kinh doanh nhiều loại sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ 2 cơ quan quản lý chuyên ngành trở lên sẽ thuộc thẩm quyền của Sở công thương nếu có quy mô sản xuất theo quy định nêu trên;

Cơ sở pháp lý: Thông tư 43/2018/TT-BCT và Nghị định 15/2018/NĐ-CP

Thẩm quyền

Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm có thời hạn bao lâu?

Theo Điều 37 Luật An toàn thực phẩm 2010, Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm có thời hạn 3 năm. Trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hết hạn, chủ thể phải nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh.

Nếu không đăng ký giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định, sẽ bị xử lý như thế nào?

Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh dịch vụ ăn uống mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm nhưng đã hết hiệu lực, trừ trường hợp không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất, kinh doanh thực phẩm mà không có Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm hoặc có Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm nhưng đã hết hiệu lực, trừ trường hợp không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Biện pháp khắc phục hậu quả là Buộc thu hồi thực phẩm và buộc thay đổi mục đích sử dụng hoặc tái chế hoặc buộc tiêu hủy thực phẩm.

Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

  • Sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe mà không có Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đạt yêu cầu thực hành sản xuất tốt (sau đây gọi tắt là GMP) hoặc có Giấy chứng nhận GMP nhưng đã hết hiệu lực, trừ trường hợp sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe trên dây chuyền sản xuất thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền hoặc trường hợp khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
  •  Buôn bán, lưu thông trên thị trường sản phẩm thực phẩm bảo vệ sức khỏe sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu đã được cấp Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm trước ngày 01 tháng 7 năm 2019 mà không thực hiện bổ sung Giấy chứng nhận GMP hoặc chứng nhận tương đương trước khi sản xuất.

 

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *