Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu và những điều cần lưu ý

Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

Hiện nay hiện tượng đạo nhái, giả mạo thương hiệu ngày càng tinh vi và phức tạp. Chính vì vậy mà các tổ chức, cá nhân đặc biệt chú trọng đến việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu để bảo vệ cho lợi ích của mình. Hãy cùng WinTem tìm hiểu về Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu và những lợi ích nhận được trong bài viết này nhé!

Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là gì?

Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hay còn gọi là “Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu”, được cấp bởi Cục sở hữu trí tuệ khi chủ thể đáp ứng đủ điều kiện và đã thực hiện các thủ tục đăng ký. 

Đây là văn bản pháp lý cao nhất chứng minh quyền sở hữu nhãn hiệu của chủ sở hữu, bảo hộ quyền lợi cho tổ chức, cá nhân trong phạm vi và thời gian nhất định.

Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là gì?
Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là gì?

Lợi ích khi đăng ký nhãn hiệu

Việc đăng ký nhãn hiệu không chỉ giúp các tổ chức, cá nhân được bảo hộ độc quyền nhãn hiệu của mình mà còn mang lại nhiều lợi ích khác:

  • Nhãn hiệu là một dấu hiệu để khách hàng nhận diện được sản phẩm, nhà sản xuất góp phần quảng bá thương hiệu rộng rãi đến người tiêu dùng.
  • Sau khi đăng ký bảo hộ, nhãn hiệu sẽ được pháp luật bảo vệ, không ai có thể sử dụng nhãn hiệu của bạn khi chưa được phép và cũng không được sử dụng nhãn hiệu tương tự bạn trong cùng một lĩnh vực.
  • Nhãn hiệu đã có Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu độc quyền trên thị trường, hạn chế tối thiểu sự nhầm lẫn của khách hàng, một cách thức để quảng bá thương hiệu.
  • Hạn chế hành vi cạnh tranh không lành mạnh, điển hình là các hành vi sử dụng nhãn hiệu tương tự trong cùng lĩnh vực, làm giả, làm nhái… nếu không đăng ký bảo hộ nhãn hiệu thì sẽ rất khó để đòi lại quyền lợi của mình.
  • Việc đăng ký bảo hộ cũng giúp bạn chắc chắn rằng nhãn hiệu mình đang sử dụng không giống hoặc tương tự với tổ chức, cá nhân khác đã sử dụng trước đó trong cùng lĩnh vực.
  • Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có quyền bán, chuyển nhượng, li-xăng (cho phép người khác sử dụng) nhãn hiệu của mình.
  • Khi đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, tổ chức, cá nhân có thể yên tâm đưa sản phẩm của mình ra thị trường trong nước và cả quốc tế để tiến hành nhượng quyền, thu hút đầu tư.

Thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu

Thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu
Thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu

Quy trình đăng ký Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu được thực hiện như sau:

Bước 1: Tra cứu nhãn hiệu

Tra cứu nhãn hiệu của mình có trùng hay tương tự với nhãn hiệu của tổ chức, cá nhân khác trong cùng lĩnh vực không. Tra cứu trực tuyến trên cơ sở dữ liệu của Cục sở hữu trí tuệ Việt Nam:

  • Truy cập vào địa chỉ tra cứu nhãn hiệu: http://iplib.noip.gov.vn/WebUI/WSearch.php
  • Nhập thông tin nhãn hiệu cần tra cứu vào ô nhãn hiệu tìm kiếm, nhập thông tin phân loại hình vào ô phân loại hình (nếu là nhãn hình).
  • Nhập thông tin nhóm sản phẩm/ dịch vụ vào ô nhóm sản phẩm/ dịch vụ và thông tin về tên sản phẩm/ dịch vụ.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tuyến hoặc qua bưu điện đến Cục sở hữu trí tuệ

Hồ sơ bao gồm:

  • 02 Tờ khai đăng ký theo mẫu.
  • Mẫu nhãn hiệu và danh mục sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu.
  • Chứng từ nộp phí, lệ phí
  • Tài liệu chứng minh quyền đăng ký
  • 01 Bản sao y Giấy phép đăng ký kinh doanh có công chứng hoặc chứng minh thư/hộ chiếu/thẻ căn cước công dân để lấy thông tin soạn hồ sơ
  • Giấy uỷ quyền nộp đơn (nếu có)

Bước 3: Cục Sở hữu trí tuệ xử lý đơn đăng ký và thẩm định nội dung

Thẩm định đơn đăng ký: xem xét về hình thức, người nộp đơn, thẩm quyền. Từ đó xác định đơn đăng ký có hợp lệ hay không. Thời gian thẩm định là 1 tháng kể từ ngày nộp đơn. Nếu hình thức đơn hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ công bố đơn đăng ký thương hiệu trên Công báo của Cục Sở hữu trí tuệ

Thẩm định nội dung: Việc thẩm định nội dung sẽ được thực hiện trong 09 tháng kể từ ngày công bố đơn. Cục sở hữu trí tuệ sẽ đánh giá khả năng của nhãn hiệu đăng ký bảo hộ, đã có nhãn hiệu trùng hay tương tự trước đó đã được đăng ký hay chưa.

Bước 4: Ra quyết định cấp/ từ chối cấp văn bằng bảo hộ

Nếu đơn đăng ký Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu không đáp ứng được các điều kiện bảo hộ thì Cục sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ.

Nếu đơn đăng ký đáp ứng được các điều kiện bảo hộ và sau quá trình kiểm tra không có khiếu nại hoặc tranh chấp, người nộp đơn nộp phí, lệ phí đầy đủ, đúng hạ thì Cục sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ, ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về nhãn hiệu và công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp.

Một số lưu ý khi đăng ký nhãn hiệu

Một số điều cần lưu ý khi đăng kỹ nhãn hiệu
Một số điều cần lưu ý khi đăng kỹ nhãn hiệu

Trước khi sử dụng nhãn hiệu và đăng ký nhãn hiệu độc quyền tổ chức, cá nhân phải lưu ý một số điều:

Điều kiện để nhãn hiệu được bảo hộ độc quyền

Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc;

Có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác.

Phạm vi bảo hộ nhãn hiệu

  • Nhãn hiệu được bảo hộ theo nguyên tắc lãnh thổ, nên khi tổ chức, cá nhân đăng ký bảo hộ tại Việt Nam thì nhãn hiệu sẽ chỉ được bảo hộ trong lãnh thổ Việt Nam, không được bảo hộ tại nước ngoài.
  • Tức là, nếu có một tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng trái phép nhãn hiệu của bạn, thì bạn sẽ không được pháp luật bảo vệ.
  • Nếu muốn Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu của mình được bảo hộ tại các quốc gia khác thì chủ thể cần tiến hành nộp đơn đăng ký nhãn hiệu tại quốc gia muốn bảo hộ theo hình thức nộp trực tiếp tại quốc gia đó nộp đơn theo nghị định thư Madrid.

Nhãn hiệu không được cấp văn bằng bảo hộ

Các dấu hiệu sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu:

  • Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và của các nước, quốc tế ca.
  • Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với biểu tượng, cờ, huy hiệu, tên viết tắt, tên đầy đủ của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, …của Việt Nam và tổ chức quốc tế, nếu không được cơ quan, tổ chức đó cho phép;
  • Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên thật, biệt hiệu, bút danh, hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân của Việt Nam, của nước ngoài;
  • Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với dấu chứng nhận, dấu kiểm tra, dấu bảo hành của tổ chức quốc tế mà tổ chức đó có yêu cầu không được sử dụng, trừ trường hợp chính tổ chức này đăng ký các dấu đó làm nhãn hiệu chứng nhận;
  • Dấu hiệu làm hiểu sai lệch, gây nhầm lẫn hoặc có tính chất lừa dối người tiêu dùng về nguồn gốc xuất xứ, tính năng, công dụng, chất lượng, giá trị hoặc các đặc tính khác của hàng hoá, dịch vụ.
  • Dấu hiệu là hình dạng vốn có của hàng hóa hoặc do đặc tính kỹ thuật của hàng hóa bắt buộc phải có;
  • Dấu hiệu chứa bản sao tác phẩm, trừ trường hợp được phép của chủ sở hữu tác phẩm đó.

Nên Thiết kế nhãn hiệu có khả năng phân biệt: ấn tượng và dễ phân biệt với các nhãn hiệu khác trên thị trường và không thuộc vào các trường hợp không được cấp văn bằng bảo hộ.

Lưu ý về nguyên tắc nộp đơn đầu tiên

Trong trường hợp có nhiều đơn của nhiều người khác nhau đăng ký các nhãn hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhau dùng cho các sản phẩm, dịch vụ trùng hoặc tương tự với nhau thì văn bằng bảo hộ chỉ được cấp cho nhãn hiệu trong đơn hợp lệ có ngày ưu tiên hoặc ngày nộp đơn sớm nhất trong số những đơn đáp ứng các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.

Mẫu giấy đăng ký bảo hộ nhãn hiệu mới nhất

mẫu giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

Câu hỏi thường gặp

Một số câu hỏi thường gặp
Một số câu hỏi thường gặp

Ai có thể đăng ký Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam?

Tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký nhãn hiệu dùng cho hàng hóa do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp.

Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mà mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối việc đăng ký đó.

Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể để các thành viên của mình sử dụng theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể;

Tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận với điều kiện không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó;

Hai hoặc nhiều tổ chức, cá nhân có quyền cùng đăng ký một nhãn hiệu để trở thành đồng chủ sở hữu

Đối với nhãn hiệu được bảo hộ tại một nước là thành viên của điều ước quốc tế có quy định cấm người đại diện hoặc đại lý của chủ sở hữu nhãn hiệu đăng ký nhãn hiệu đó mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam cũng là thành viên thì người đại diện hoặc đại lý đó không được phép đăng ký nhãn hiệu nếu không được sự đồng ý của chủ sở hữu nhãn hiệu, trừ trường hợp có lý do chính đáng.

Nhãn hiệu được bảo hộ bao lâu?

Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm.

Đăng ký quốc tế nhãn hiệu theo Nghị định thư và Thỏa ước Madrid về đăng ký quốc tế nhãn hiệu có chỉ định Việt Nam có hiệu lực kể từ ngày cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp ra quyết định chấp nhận bảo hộ đối với nhãn hiệu hoặc kể từ ngày tiếp theo ngày kết thúc thời hạn mười hai tháng tính từ ngày Văn phòng quốc tế ra thông báo đăng ký quốc tế nhãn hiệu đó chỉ định Việt Nam, tính theo thời điểm nào sớm hơn.

Thời gian đăng ký nhãn hiệu mất bao lâu?

Thời gian đăng ký nhãn hiệu khoảng 12 – 18 tháng kể từ khi có chấp nhận đơn hợp lệ, đơn đăng ký nhãn hiệu được xem xét theo thời gian sau:

  • Thẩm định hình thức: 01 tháng

Công bố đơn: trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày đơn đăng ký nhãn hiệu có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ

  • Thẩm định nội dung: không quá 09 tháng, kể từ ngày công bố đơn.

Sau khi chủ nhãn hiệu đã thực hiện nộp lệ phí cấp văn bằng. Cục Sở hữu trí tuệ sẽ cấp văn bằng bảo hộ độc quyền nhãn hiệu trong khoảng thời gian từ 2-3 tháng kể từ ngày đóng lệ phí.

Trường hợp đơn đăng ký nhãn hiệu đủ điều kiện bảo hộ, Cục SHTT sẽ ra thông báo cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho chủ sở hữu.

Đăng ký Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu mất bao nhiêu tiền?

Đăng ký Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu mất bao nhiêu tiền?
Đăng ký Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu mất bao nhiêu tiền?

Ngay sau khi nộp đơn đăng ký, chủ thể sẽ phải nộp lệ phí như sau:

Đối với đơn có 01 nhóm sản phẩm, dịch vụ và mỗi nhóm hàng hóa, dịch vụ chỉ có gồm 06 sản phẩm hàng hóa, dịch vụ trở xuống:

  • Lệ phí nộp đơn: 150.000 đồng/01 nhãn hiệu, 01 nhóm hàng hóa dịch vụ.
  • Phí thẩm định nội dung: 550.000 đồng;
  • Phí tra cứu phục vụ thẩm định nhãn hiệu: 180.000 đồng;
  • Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 120.000 đồng;
  • Lệ phí đăng bạ: 120.000 đồng;
  • Lệ phí công bố nhãn hiệu: 120.000 đồng.
  • Lệ phí nộp đơn gồm nhiều nhóm sản phẩm, dịch vụ

Đối với mỗi nhóm sản phẩm/dịch vụ bảo hộ tăng thêm, lệ phí cấp giấy chứng nhận tăng thêm: 100.000 đồng;

Đối với mỗi nhóm sản phẩm/dịch vụ đăng ký bảo hộ có trên 6 sản phẩm/dịch vụ đăng ký, phí phải nộp thêm cho mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi cộng thêm:

  • Phí thẩm định nội dung: 120.000 đồng
  • Phí phân loại quốc tế: 20.000 đồng
  • Phí tra cứu phục vụ thẩm định nhãn hiệu: 30.000 đồng.

Sau khi nhận được thông báo dự định cấp văn bằng bảo hộ, chủ đơn tiến hành nộp lệ phí cấp bằng:

  • Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 120.000 đồng cho 01 nhãn hiệu, 01 nhóm hàng hóa dịch vụ.
  • Lệ phí đăng bạ: 120.000 đồng;
  • Phí công bố: 120.000 đồng;

Nếu đơn đăng ký có nhiều nhóm hàng hóa, dịch vụ thì khi nộp lệ phí cấp bằng sẽ tăng thêm là: 100.000 đồng/1 nhóm

Hy vọng qua bài viết hôm nay, mọi người đã có thêm những thông tin hữu ích về Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề này thì hãy để lại bình luận bên dưới để WinTem giải đáp trong thời gian sớm nhất nhé!

 

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *